Thứ Tư, 26 tháng 9, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM GẠCH CÁC LOẠI - 0903547299

                     CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM GẠCH CÁC LOẠI

Kể từ ngày 01/11/2014, các sản phẩm gạch đất sét nung, gạch bê tông… phải thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo QCVN 16/2014/TT-BXD-  
Ngày 15/9/2014, Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có số hiệu QCVN 16:2014/BXD  thay thế QCVN 16:2011/BXD.

NHỮNG LOẠI GẠCH CẦN CÔNG BỐ HỢP QUY:

Gạch đặc,gạch rỗng đất sét nung (gạch tymel)

gạch bê tông (gạch không nung)

gạch bê tông khí chưng áp (gạch bê tông nhẹ AAC)

gạch gốm ốp lát ép bán khô

gạch gốm ốp lát đùn dẻo

gạch terrazzo

gạch bê tông bọt khí không chưng áp(gạch bê tông nhẹ)

hop quy gach dat set nung

PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Đối với sản phẩm gạch có 2 phương thức chứng nhận thông thường nhất
Phương thức này thực hiện bằng cách lấy mẫu thử nghiệm điển hình,kết luận cho lô sản phẩm
Thực hiện bằng cách đánh giá quy trình sản xuất kết hợp lấy mẫu thử nghiệm
Phương thức này yêu cầu phải có hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc tương đương
Phương thức này có hiệu lực trong 3 năm và có giám sát hàng năm để duy trì hiệu lực

THỦ TỤC CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH

1.Xem xét, đánh giá sự phù hợp với hồ sơ của doanh nghiệp.
2.Đánh giá ban đầu về điều kiện chứng nhận của doanh nghiệp.
3.Đánh giá chính thức.
4.Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận đánh giá.
5.Công bố hợp quy

HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH

  • -Đối với sản phẩm nhập khẩu: Theo lô hàng
  • -Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: 03 năm đối với sản phẩm  được  đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thịtrường.
Quý khách hàng mong muốn hợp quy sản phẩm gạch xin vui lòng liên hệ với Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
Mọi thông tin thắc mắc về chứng nhận hợp quy gạch xin vui lòng liên hệ:
Phone: 0903547299 - Kim Cương

Thứ Ba, 25 tháng 9, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY TẤM SÓNG AMIANG - 0903.528.199

1. Thế nào là chứng nhận hợp quy, thế nào là công bố hợp quy:
Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
  • Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD.
  • Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức có năng lực đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD. Deming là tổ chức Chứng nhận hợp quy do Bộ Xây dựng chỉ định.

2. Các loại tấm sóng amiang xi măng nào cần phải chứng nhận hợp quy:

Các loại tấm sóng amiang xi măng sau cần phải thực hiện chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD
  • Chứng nhận hợp quy Tấm sóng amiăng xi măng
  • Chứng nhận hợp quy Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
Tam sóng Amiang xi mang

3. Căn cứ pháp lý để chứng nhận hợp quy tấm sóng amiang xi măng
  • Thông tư 15/2014/TT-BXD và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD
  • Thông tư 10/2017/TT-BXD và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD
  • Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ KHCN
  • Các chỉ định chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng của VietCert
  • TCVN 9188:2012, Amiăng Crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
  • TCVN 4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử
Để được hỗ trợ tư vấn cụ thể hơn, quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin:
Ms. Ngọc Thạch - 0903.528.199

HỢP QUY SẢN PHẨM GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT - 0903.528.199

 Gạch ốp lát, đá ốp lát là vật liệu xây dựng cần phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại phần 2 QCVN 16:2017/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu  trước khi lưu thông trên thị trường. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm gạch, đá ốp lát
TT
Têsnphẩm
Ch tiêu k thuật
Mức yêu cu
Phương pháth
Quy cácmu
1
Gạch gốm ốp lát ép bán khô (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 7 củaTCVN 7745: 2007
3. Độ bền uốn
4. Độ chịu mài mòn:
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
- Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men)
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
6. Hệ số giãn nở ẩm
2
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
Theo Bảng 2 củaTCVN 7483: 2005
10 viêgcnguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 3 củaTCVN 7483: 2005
3. Độ bền uốn
4. Độ chịu mài mòn:
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
- Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
6. Hệ số giãn nở ẩm
3
Gạch gốm ốp lát - Gạch ngoại thất Mosaic
1. Độ hút nước
Theo Bảng 3 củaTCVN 8495-1: 2010
15 viêgcnguyên
2. Độ bền rạn men
3. Độ bền sốc nhiệt
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài
4
Gcterrazzo
1. Đ chu mài mòn
Theo Bảng 4&5 của TCVN 7744: 2013
08 viên gạch nguyên
2. Đ bn un
5
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn
40
5 mẫu kích thước (100x200) mm
2. Độ chịu mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn
175
5 mẫu kích thước (100x100) mm
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn
6
6
Đá ốp lát tự nhiên
1. Độ bền uốn
Theo Bảng 3 củaTCVN 4732: 2007
5 mẫu kích thước (100x200) mm
2. Độ chịu mài mòn
(a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên.
     Viện Deming được chỉ định có đầy đủ khả năng chứng nhân hợp quy. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm về lĩnh vực vật liệu xây dựng sẽ giúp cho mọi người thêm phần an tâm hơn, khi các sản phẩm vật liệu xây dựng được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
Hot line: 0903.528.199 - Ms Ngọc Thạch

Thứ Hai, 24 tháng 9, 2018

SỰ THAY ĐỔI CÁC NHÓM SẢN PHẨM TRONG QCVN16:2017/BXD
1.    Nhóm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
-       Xi măng poóc lăng (bổ sung chỉ tiêu Hàm lượng cặn không tan)
-       Xi măng poóc lăng hỗn hợp
-       Xi măng poóc lăng bền sun phát
-       Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
-       Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng
-       Tro bay dùng cho bê tông vữa xây và xi măng
-       Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
=> Ba sản phẩm cuối của nhóm phụ gia lúc trước, giờ được gộp vào nhóm 1
2.    Kính xây dung:
-       Kính nổi
-       Kính màu hấp thụ nhiệt
-       Kính phủ phản quang
-       Kính phủ bức xạ thấp
-       Kính gương tráng bạc
=> Bỏ các sản phẩm kính kéo, Kính phẳng tôi nhiệt, kính cán văn hoa, Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn, Kính cốt lưới thép và bổ sung kính tráng bạc làm gương soi
3.    Gạch đá ốp lát
-       Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Bỏ chỉ tiêu sai lệch kích thước)
-       Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Bỏ chỉ tiêu sai lệch kích thước)
-       Đá ốp lát tự nhiên
=> Loại bỏ Gạch ngoại thất Mosaic, Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ và gạch Terrazzo
4.    Cát xây dựng
-       Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
-       Cát nghiền cho bê tông và vữa
=> Bỏ nhóm Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông
5.    Vật liệu xây: như cũ
-       Gạch đặc đất sét nung (lấy mẫu 15 viên thay vì 50 viên như QCVN16:2014/BXD)
-       Gạch rỗng đất sét nung (lấy mẫu 15 viên thay vì 50 viên như QCVN16:2014/BXD)
-       Gạch bê tông (bổ sung chỉ tiêu độ thấm nước)
-       Sản phẩm bê tông khí chưng áp
-       Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp
6.    Nhóm VLXD khác
Các sản phẩm cũ:
-       Tấm sóng amiăng xi măng
-       Tấm thạch cao
-       Sơn tường dạng nhũ tương
-       Ống dẻo U-PVC
Các sản phẩm mới:
-       Amiang crizotin để sản xuất tấm sóng amiang xi măng
-       Ống nhựa PE (Ống này trước đây chỉ chứng nhận hợp chuẩn)
-       Ống nhựa PP (Ống này trước đây chỉ chứng nhận hợp chuẩn)
-       Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
-       Thanh UPVC dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
=> Bỏ nhóm cửa sổ cửa đi, sứ về sinh, nhóm sơn chỉ còn sơn tường dạng nhũ tương.
Viện năng suất chất lượng DEMING trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ Chứng nhận hợp quy, hỗ trợ xây dựng hồ sơ công bố hợp quy tại Sở xây dựng cho sản phẩm Quý đơn vị đang khai thác, sản xuất.
Cần thêm bất kỳ thông tin tư vấn, chị vui lòng liên hệ em theo địa chỉ cuối thư. DEMING hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý đơn vị.
Viện Năng suất chất lượng DEMING
Ms Kim Cương - 0903547299

Hợp quy đá ốp lát tự nhiên - 0905 935 699

Kiến tạo giá trị đỉnh cao từ đá marble

Để công trình đạt được đẳng cấp 5 sao thì chủ đầu tư luôn muốn tạo sự khác biệt. Chính vì điều đó mà nhiều nhà đầu tư bất động sản đã tung ra thị trường bất động sản (BĐS) nhiều dự án đánh dấu tên tuổi của mình. Tuy nhiên việc sử dụng đá marble cho tất cả các công trình chính là nét độc đáo riêng mà đất xanh đã và đang thực hiện.

Đá marble có vân mây tự nhiên và màu sắc tươi hơn bất kỳ loại đá nào hiện nay. Do đó, khi sử dụng loại đá này để ốp tường, ốp cột, lát nền…sẽ thể hiện được độ thẩm mỹ, sang trọng và đẳng cấp rất cao. Nhiều thế kỷ qua, đá marble được ứng dụng vào các công trình kiến trúc bậc nhất thế giới rồi dần dà, loại đá này đã trở thành biểu tượng cho sự thịnh vượng, văn minh.
Nói về mức độ thẩm mỹ, marble được xem là đỉnh cao của tất cả các loại đá tự nhiên. Loại đá này được hình thành từ đá vôi qua nhiều quá trình biến đổi của địa chất cùng sự kết tinh của các khoáng chất có trong lòng đất nên tạo ra những vân đá vô cùng sắc xảo. Chất vân tự nhiên trên từng phiến đá tạo nên sự mềm mại như những nét chấm phá độc đáo trong bức tranh thủy mặc, khi lại có những hình thù trừu tượng nên khi ốp loại đá này lên trang trí sẽ mang lại giá trị vừa khác biệt lại vừa đẳng cấp cho ngôi nhà.
Marble được xem là một trong những loại đá có tính bề vững theo thời gian. Với thành phần chính được tạo ra từ đá vôi, kết quả của quá trình tiếp xúc với áp lực lớn từ trái đất, nhiệt và áp suất lớn nên loại đá này có độ bền rất cao. Do đó, khi sử dụng đá marble trong xây dựng sẽ luôn duy trì được độ bền, sự mới mẻ cho từng căn hộ.
Một ưu điểm không thể không nhắc đến khi sử dụng đá marle đó chính là chống bụi bẩn, chống thấm nước, chống trầy xước, dễ dàng vệ sinh và thích ứng với tất cả các biến động thời tiết. Chính vì kết tinh từ các mỏ đá tự nhiên trong lòng đất nên marble có khả năng chịu được nhiệt độ và chống cháy cao, đảm bảo được độ an toàn cho mỗi công trình.
Không phải ngẫu nhiên mà đá marble được gọi là vật liệu xây dựng “kinh điển” của thế giới. Trải qua hàng nghìn năm, đá marble vẫn giữ được vị trí độc tôn, không thể thay thế trong các công trình kiến trúc và gắn liền với sự phát triển của các nền văn minh khác nhau. Taj Mahal, ngôi đền nổi tiếng ở Ấn Độ được xem là biểu tượng của tình yêu bất diệt giữa hoàng đế Shah Jahan và hoàng hậu Mumtaz Mahal. Đền Taj Mahal nằm ở thành phố Agra bang Utar Pradesh, phía bắc Ấn Độ. Ngôi đền được khởi công xây dựng từ năm 1631 và đến năm 1653 mới hoàn thành. Tất cả vật liệu của ngôi đền đều sử dụng đá marble trắng trên một không gian rộng lớn, hài hòa làm tôn lên vẻ đẹp diễm lệ, thanh khiết của nó. Với kiến trúc Ấn – Hồi đặc trưng, Taj Mahal lung linh trên trời xanh như một viên ngọc quý làm ngây ngất bất cứ ai có dịp được chiêm ngưỡng. Ngoài Ấn Độ, các nước danh tiếng như Mỹ, Anh, Úc…cũng dùng loại đá này để xây dựng các công trình trọng điểm của họ. Nhà hát Opera (Na Uy); Trung tâm năng lượng Devon (Hoa Kỳ); Tòa nhà tập đoàn Venus marble HQ (Hy Lạp); Resort Dragon Inn Floating (Malaysia)…cũng sử dụng loại đá này. Ở Việt Nam, Lăng Bác Hồ, khách sạn Tân Sơn Nhất và hàng loạt khách sạn 5 sao tại Phú Quốc, Nha Trang, Phan Thiết…đá marble cũng là vật liệu tiên phong trong việc xây dựng và ốp lát công trình.
Với các đặc tính ưu việt đỉnh cao nên khi sử dụng đá marble để ốp lát mặt tiền, chủ nhân sẽ yên tâm hơn về độ bền cũng như chất lượng của ngôi nhà. Bên cạnh đó, marble có những đường vân đá độc đáo, đa dạng về màu sắc, họa tiết nên khi “trưng” ở mặt diện của ngôi nhà sẽ tôn lên được sự sáng láng và đẳng cấp hơn. Khi ốp vào mặt diện của căn nhà, khách hàng và các nhà đầu tư sẽ được mục sở thị được những tính năng vượt trội mà đá marble đem lại. 
Khi sở hữu từng căn Villas mặt tiền được ốp đá marble, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng bởi kiến trúc, chất liệu được đồng nhất theo kiểu Tây hóa, đồng thời mặt diện của ngôi nhà càng trở nên thu hút mắt người nhìn, tạo tính “độc” cho công trình.

Chủ Nhật, 23 tháng 9, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ỐP LÁT

                  CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ỐP LÁT
Phần lớn các công trình xây dựng nhà ở đều dùng gạch ốp lát. Đây là loại vật liệu xây dựng không chỉ giúp bảo vệ mà còn trang trí cho công trình thêm đẹp. Trên thị trường, có nhiều loại gạch ốp lát với những đặc điểm riêng, phù hợp với công năng sử dụng cho các không gian khác nhau. Tuy nhiên, có 4 loại được dùng phổ biến hiện nay là: gạch men, gạch ceramic, gạch bóng kiếng và đá tự nhiên.
Gạch men
Gạch men được nhiều người lựa chọn hiện nay bởi một số đặc tính tốt và giá thành vừa phải.
Đây là sản phẩm rất thông dụng, gồm lớp men phủ trên bề mặt phần xương của viên gạch. Gạch men lát sàn có các đặc tính như độ hút nước thấp, khả năng chống trơn trượt.
Bên cạnh đó, gạch có độ bóng cao nên dễ lau chùi vệ sinh, màu sắc sản phẩm bắt mắt, đa dạng. Về mùa hè, hay thời tiết nắng nóng, gạch mang lại cảm giác mát mẻ.
Mặc dù vậy, nó cũng có một số hạn chế như tạo cảm giác lạnh lẽo vào mùa đông khi đi chân trần trên sàn. Hơn nữa, gạch men dù sao cũng mang đặc tính của gốm và men sứ nên khả năng chịu lực hạn chế, dễ sứt mẻ khi va chạm với vật liệu cứng hơn, nhất là trong quá trình vận chuyển. Sau một thời gian sử dụng sẽ bị hoen ố, trầy xước bề mặt gạch.
Hiện nay, gạch men được dùng ốp lát cho nhiều khu vực trong nhà, từ phòng khách cho tới sàn nhà tắm, công trình phụ.
Các loại gạch men được dùng phổ biến tại Việt Nam có kích thước 40x40 cm, 50x50 cm, 30x60 cm. Giá loại gạch này khoảng từ 120 – 160 ngàn đồng/m2 gạch.
Gạch ceramic
Gạch ceramic hay nhiều người vẫn gọi là gạch “ba Tàu”, do được làm từ đất nung. Thành phần chính của gạch này gồm 70% đất sét, 30% bột đá và penphat.
Gạch Ceramic có màu sắc luôn bền trong điều kiện khắc nghiệt của thời tiết, không phai màu theo thời gian, không bị rạn nứt, mốc mác. Màu sắc tươi tắn, bắt mắt nên mang tính thẩm mỹ cao. Tuy nhiên, do độ hút nước lớn nên gạch cũng hay bị ố màu, khả năng chống chầy xước kém.
Gạch Ceramic phù hợp với ốp lát cho khu vực đi lại ngoài trời như sân trước, sân sau hay sân thượng. Loại có hoa văn giả cỏ được dùng nhiều.
Hiện nay, gạch Ceramic có giá bán trung bình khoảng 300 ngàn đồng/m2 gạch, tùy từng mẫu mã và kích thước cụ thể.

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ: 0903547299 - Kim Cương

Thứ Tư, 19 tháng 9, 2018

Chứng nhận hợp quy đá ốp lát - 0903547299


Chứng nhận hợp quy đá ốp lát

           Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2017/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 10/2017/TT-­BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng BXD, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018. Vì vậy sản phẩm đá ốp lát tự nhiên phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.




          Các nhóm hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc danh mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, bao gồm 6 nhóm sản phẩm trong đó có nhóm: Đá ốp lát

 Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm đá ốp lát
Tên sản phẩm
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mức yêu cầu
Phương pháp thử
Quy cách mẫu
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)

Đá ốp lát tự nhiên
1. Độ bền uốn
Bảng 3 của TCVN 4732:2016
TCVN 6415-4:2016
5 mẫu kích thước (100x200) mm
2515.12.20 (đối với đá hoa)
2516.12.20 (đối với đá granit)
2515.20.00 (đối với đá vôi)
2515.20.20 (đối với đá cát kết)
2. Độ chịu mài mòn
TCVN 4732:2016

-----------------------------------

Trung Tâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy Vietcert được chỉ định có đầy đủ khả năng chứng nhân hợp quy. Trung tâm Vietcert có đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm đa lĩnh vực sẽ giúp cho mọi người thêm phần an tâm hơn, khi các sản phẩm được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
Trân trọng cám ơn.
Best regards,                
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903547299 - Kim Cương
Email: vietcert.kinhdoanh82@gmail.com