Thứ Sáu, 26 tháng 10, 2018

CÁT TỰ NHIÊN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - 0905 812 499


CÁT TỰ NHIÊN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA

1/ Tổng quan về cát tự nhiên
  • Cát là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ và mịn. Kích thước cát hạt cát theo đường kính trung bình nằm trong khoảng từ 0,05 mm tới 1 mm (thang Kachinskii sử dụng tại Nga và Việt Nam hiện nay). Một hạt vật liệu tự nhiên nếu có kích thước nằm trong các khoảng này được gọi là hạt cát.
  • Khác với những loại cát xây dựng khác, cát bê tông cũng có những đặc tính và thành phần riêng, do đó nó cũng có một vai trò riêng nhất định trong xây dựng.
    • Cát cho bê tông (cát vàng to hạt): Mô đun độ lớn từ 2,0 –3,3. Hàm lượng muối gốc sunphát  không quá 1% khối lượng. Cát chứa hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10 mm và không vượt quá 5% khối lượng. Hàm lượng mica có trong cát không được lớn hơn 1% theo khối lượng. Cỡ hạt không nhỏ hơn 0,25 mm, màu vàng, sắc cạnh và sạch, có khối lượng thể tích khoảng 1400 kg/m3.
    • Cát cho vữa xây trát: Có mô đun độ lớn không được nhỏ hơn 0,7. Hàm lượng muối gốc sunphát , sun phít không quá 1% khối lượng. Hàm lượng bùn sét, hữu cơ chứa trong cát không quá 5% khối lượng. cát không chứa sét hay á sét và các tạp chất khác ở dạng cục. Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10mm.

2/ Tại sao phải chứng nhận hợp quy Cát xây dựng
  • Cát nằm trong danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy Theo quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD ban hành kèm theo thông tư 10/2017/BXD của Bộ Xây Dựng.
  • Quá trình chứng nhận hợp quy để đảm bảo an toàn chất lượng sản phẩm trước khi đưa vào sử dụng trong quá trình xây dựng
  • Chứng minh được nguồn gốc sản phẩm, hạn chế các tình trạng khai thác cát lậu gây sạt lỡ ảnh hưởng môi trường
3/ Chứng nhận hợp quy Cát xây dựng
  • Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 (Sản xuất trong nước) hoặc Phương thức đánh giá 7(Hàng nhập khẩu) theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
  • Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Đánh giá quá trình sản xuất và kết hợp lấy mẫu điển hình tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường)
    • Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất/khai thác có xây dựng và áp dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
    • Yêu cầu có giấy phép khai thác của đơn vị sản xuất.
    • Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
4/ Công bố hợp quy Cát xây dựng
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh/Giấy phép khai thác của nhà sản xuất
  • Giấy chứng nhận hợp quy (do bên thứ 3 cấp)
  • Hồ sơ công bố hợp quy (theo Mẫu 2 phụ lục 2 Thông tư 28/2012/BKHCN)
  • Kết quả phân tích mẫu
Quý khách hàng cần hướng dẫn hồ sơ thủ tục công bố hợp chuẩn, hợp quy hay phân tích mẫu để chứng nhận chất lượng sản phẩm. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DEMING
Hotline: 0905 812 499
Email: hopquy.deming@gmail.com


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét